10 mẹo diễn đạt về 'stress' trong tiếng Anh

Thảo luận trong 'Tư vấn - Du học - Tuyển sinh' bắt đầu bởi elight123, 2 Tháng chín 2017.

  1. elight123

    elight123 Member Thành viên Bị Cảnh Cáo

    Bài viết:
    255
    Đã được thích:
    0
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - Những cách thức thể hiện ngay bên dưới đây trợ giúp đoạn hội thoại của bạn nhiều cảm xúc và tự nhiên hơn khi tin tưởng sử dụng từ "stress" (căng thẳng).
    1. Have a lot on your plate
    Khi bạn "có quá nhiều trên đĩa", điều này có nghĩa chúng ta có rất nhiều việc phải làm, tạo ra căng thẳng và có cơ hội nổi cáu với việc nhỏ nhất.
    More: Elight
    2. Snap someone's head off
    "Snap" gần nghĩa với "bite" - cắn, đớp. Cách nói này thể hiện bạn sẽ dễ to tiếng với người khác, cáu bẳn một cách vô lý.
    Tom: “Sally, did you manage to get that report to the client?” (Sally, cô đã gửi báo cáo cho khách hàng chưa?)
    Sally: “No, I didn’t! What do you take me for? Some kind of robot? Do you know what time I left the office last night?” (Chưa! Anh nghĩ tôi là ai? Tôi là robot à? Anh có biết tối qua tôi rời công sở lúc mấy giờ không?)
    Tom: “Ok, I was only asking…there’s no need to snap my head off.” (Ok, tôi chỉ hỏi thôi... Không cần phải cáu lên như vậy).
    3. He/She gets on my nerves
    Khi chúng mình đang chịu rất nhiều sức ép, một số người "get on your nerves" (nghĩa đen: động vào dây thần kinh của bạn). Nói cách khác, họ chọc tức chúng ta.
    4. They drive you crazy/ They drive you nuts
    Câu này có nghĩa tương tự câu trên.
    “James is driving me nuts with his persistent messages. If I get one more message from him, I swear I’ll walk into his office , grab his smartphone and stick it in his coffee!” (James làm tôi phát điên với tin nhắn cố chấp của anh ta. Nếu tôi còn nhận được tin nhắn nào nữa, tôi thề sẽ vào phòng anh ta, giật lấy điện thoại và thả vào cốc cà phê!)

    5. I've had it up to here
    Câu này được tin tưởng sử dụng khi chúng ta đã chịu đựng người nào hoặc điều gì một thời gian và đến lúc mất kiểm soát.
    “I’ve had it up to here with Katharine’s demands”. (Tôi hết chịu nổi một số đòi hỏi của Katharine).
    6. My head’s about to explode
    “I have been working on this proposal for the last 6 hours. I feel like my head’s about to explode. I need to get out of here”. (Tôi đã làm việc không ngừng nghỉ cho bản lịch trình này 6 tiếng rồi. Tôi cảm tưởng đầu sắp sửa nổ tung. Tôi cần ra khỏi đây".
     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.
Tags:

Chia sẻ trang này