Toán tử trong php là gì - học lập trình web

Thảo luận trong 'Tư vấn - Du học - Tuyển sinh' bắt đầu bởi t11nguyen, 30 Tháng mười hai 2017.

  1. t11nguyen

    t11nguyen Member Thành viên

    Bài viết:
    141
    Đã được thích:
    0
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - Toán tử và biểu thức là thành phần căn bản của các ngôn ngữ lap trinh web, khiến căn bản cho việc viết các mã lệnh.



    có đa dạng cái toán tử trong php. Thường được chia thành các đội ngũ sau:

    • Nhóm toán tử gán (Assignment Operators ): dùng để gán dữ liệu cho biến
    • Nhóm toán tử số học (Arithmetic Operators) : dùng để thực hành các phép toán căn bản
    • Nhóm toán tử có chuỗi (String operators): dùng để nối 2 hay đa dạng chuỗi
    • Nhóm toán tử logic (Logic operators): biểu diễn các phép toán logic (luận lý)
    bên cạnh đó, php còn cung cấp các cái toán tử khác:

    • bitwise operator: dùng để thao tác trên bit
    • Error Control operator: bắt lổi
    • Execution Operators: thực hành các lệnh hệ thống
    • Incrementing/Decrementing Operators: nâng cao / giảm giá trị
    • Type Operators : Xác định đối tượng
    Thuật ngữ: phép toán, toán hạng

    Biểu thức là gì?
    Biểu thức là 1 hội tụ các phép toán và toán hạng, nó biểu diễn cho 1 ý nghĩa nào chậm tiến độ.
    Ví dụ: Biểu thức "cộng 2 số a và b".
    Trong toán học chúng ta sẽ biểu diễn như sau: a+b
    Trong chậm tiến độ, a và b là các toán hạng, + là phép toán
    Còn đây là hình thức biểu diễn trong ngôn ngữ lập trình php:

    1
    $a+$b;
    Toán tử số học
    Cho phép biểu diễn các phép toán cơ bản:

    cộng

    $a = 1 + 2

    Trừ

    $b = 5 – 3

    Phép nhân

    $c = 4*6

    Phép chia

    $d = 6/3

    Lấy phần dư (Modulus)

    $div = 5%2

    nâng cao lên 1 giá trị: ++Toán tử nâng cao giảm giá trị:
    • giảm xuống 1 giá trị: --
    có sự dị biệt giữa việc đặt toán tử này trước hay sau tên biến. giả dụ đặt trước tên biến, sẽ nâng cao giá trị lên trước rồi mới xuất ra biến. giả dụ đặt sau, sẽ xuất giá trị ra rồi nâng cao lên.
    Ví dụ:


    <>
    $a = 'test';
    echo ++$a; // sẽ xuất ra 1
    ?>
    đầu tiên, chuỗi test sẽ được chuyển sang giá trị int là 0, sau chậm tiến độ nâng cao thêm 1 giá trị 0 → 1.

    Phép toán nối chuỗi (string concat)
    Nối hai chuỗi bằng phép toán .
    Ví dụ:


    <>
    //$a = ''foobar''
    $str = "foo"."bar";
    $str2 = "gz";
    $st .= $str2;
    //$st = ''foobargz''
    ?>
    Phép toán (.) tiêu dùng để nối hai chuỗi, còn phép toán .= , để ghép trị giá của của biến.

    Phép toán gán dữ liệu:
    Phép gán ( trị giá biến bằng trị giá được gán ):

    một
    $a = 5; //giá trị biến $a là 5
    Phép gán và phối hợp với phép toán số học:


    $a = 1;
    $a += 1; // biến $a = chính nó + thêm một trị giá, trị giá ngày nay là hai
    $a += một tương đương với $a = $a+1;
    với kiểu chuỗi sẽ là .= tương tự, với những phép gán phối hợp phép toán số học khác:

    một
    hai
    $a *= 2; //tương đương $a = $a*2
    $a /= 2; //tương đương $a = $a/2
    những phép toán gán với bit: &=, |=, <=,>>=



    Tham chiếu:
    thường nhật, những phép gán thực hiện việc sao chép trị giá. tức thị sau phép gán đó, hai trị giá thuộc hai biến số tách rời không phù hợp gì tới nhau. tuy nhiên, với thể tiêu dùng tham chiếu – tương tự như pointer (con trỏ ) trong C ( sao chép liên hệ )...khi biến được tham chiếu thay đổi trị giá, biến gán sẽ thay đổi giá trị:
    Ví dụ:


    <>
    $a = 10;
    $b = $a;
    $b = 20;
    echo $a; // kết quả: 10
    ?>
    tiêu dùng tham chiếu:


    <>
    $a = 10;
    $b =&$a;
    $b = 20;
    echo $a; //kết quả 20
    ?>
    Phép toán so sánh:
    tiêu dùng để trình bày quan hệ giữa hai toán hạng

    ==

    Tương đương: ví như hai trị giá so sánh tương đương sẽ trả ra kết quả true ( boolean value ) - ko đồng nghĩa với việc chúng phải giống nhau về kiểu dữ liệu, đồng nghĩa với việc chúng với thể chuyển đổi thành một kiểu dữ liệu thường nhật và giống nhau.

    ===

    Trả về TRUE ví như hai trị giá so sánh giống nhau cả về dữ liệu và kiểu dữ liệu

    !=

    Trả về TRUE ví như hai trị giá so sánh ko tương đương với nhau, mà ko cần quan tâm tới dữ liệu

    !==

    Trả về TRUE, ví như hai trị giá so sánh khác nhau cả về trị giá lẫn kiểu dữ liệu

    với thể sẽ bị nhầm lẫn giữa phép toán gán và phép so sánh, đảo ngược vị trí tiêu dùng để phân biệt ngừng thi côngĐây là phép so sánh thay vì viết: echo $a = =10; // hiểu nhầm là gán, lúc ta muốn so sánh hãy viết echo 10 = $a.

    Ví dụ: so sánh hai số $a và $b


    //phép gán dữ liệu cho biến $a
    $a = 5;
    //phép gán dữ liệu cho biến $b
    $b = 6;
    //so sánh bằng
    var_dump($a == $b); //kết quả: FALSE
    var_dump($a < $b);="" kết="" quả:="">
    một số phép toán so sánh khác:
    < và=""><>

    Kết quả true ví như toán hạng bên trái nhỏ hơn; hay nhỏ hơn hoặc bằng trị giá bên phải

    > và >=

    Kết quả true ví như toán hạng bên trái to hơn; hay to hơn hoặc bằng trị giá bên phải.

    Ví dụ: so sánh chuỗi ( dựa trên trị giá nhị phân của nó ):


    <>
    $left = "ABC";
    $right = "ABD";
    echo (int) ($left > $right); //kết quả trả ra 0 hay false
    ký tự D với trị giá nhị phân to nhơn ký tự C
    $left = ’apple’;
    $right = ’Apple’;
    echo (int) $left > $right; //kết quả trả ra một hay true
    ?>
    Phép toán logic:
    tiêu dùng để xác định chân trị đúng hay sai, nó chỉ hoạt động với kiểu boolean, ví như tiêu dùng với kiểu khác php sẽ chuyển sang kiểu boolean.

    với 4 phép toán logic:

    ! Phép phủ định, nó chỉ với một toán hạng đứng phía sau, đùng dễ đảo ngược chân trị của toán hạng.
    && hay AND Phép nối liền, trả về true ví như cả hai toán hạng bên trái và bên phải đều là true những trường hợp khác trả về false
    || hay or Phép nối rời, trả về false lúc và chỉ lúc cả hai trị giá của những toán hạng trái và phải đều là false.
    XOR Trả về trị giá true ví như một trong hai toán hạng với trị giá là true
    Ví dụ:


    <>
    $a = TRUE;
    $b= TRUE;var_dump($a && $b); // kết quả : TRUE
    $b= FALSE;
    var_dump($a && $b); //kết quả: FALSE
    var_dump($a || $b); //kết quả: TRUE
    var_dump($a XOR $b); //kết quả: TRUE
    var_dump(!$b); //kết quả TRUE
    ?>
    Tổng kết bài học
    những phép toán là nội dung cơ bản trong thực hiện php, Các bạn cần nắm vững, nhất là:

    • Phép gán
    • Phép toán logic
    • Phép so sánh
    Bài này Các bạn học cú pháp - khai báo những lệnh đơn. Ở bài kế tiếp Các bạn sẽ Tìm hiểu tới cấu trúc điều khiển - với tính tư duy rộng rãi hơn, trừu tượng hơn. những câu lệnh ko còn riêng rẽ chỉ chạy theo những bước tuần tự thô cứng - với sự điều khiển theo ý muốn của mình, việc lập trình trở thành mềm mỏng hơn, sát với nhu cầu thực tiễn.
     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.

Chia sẻ trang này