Tìm hiểu về lập trình java là gì

Thảo luận trong 'Tư vấn - Du học - Tuyển sinh' bắt đầu bởi t11nguyen, 2 Tháng sáu 2017.

  1. t11nguyen

    t11nguyen Member Thành viên

    Bài viết:
    141
    Đã được thích:
    0
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - ngôn ngữ lập trình Java ban đầu được phát triển bởi Sun Microsystems do James Gosling đề xướng và phát hành vào năm 1995 (Java 1.0 [J2SE]). Tính đến thời điểm này (tháng 2/2015) phiên bản mới nhất của Java Standard Edition (JSE) là 8. mang điểm mạnh về đa nền móng (multi platform) Java càng khi càng được ứng dụng phổ biến trên phổ biến thiết bị trong khoảng máy tính đến mobile và phổ biến thiết bị phần cứng khác…

    Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên nó cũng mang 4 đặc điểm chung của các ngôn ngữ hướng đối tượng
    cộng tim hiểu về php tại đây




    • Tính trừu tượng (Abstraction): là tiến trình xác định và hàng ngũ các thuộc tính, các hành động can hệ đến 1 thực thể đặc thù, xét trong mối tương quan mang ứng dụng đang phát triển.
    • Tính đa hình (Polymorphism): cho phép 1 phương thức mang các ảnh hưởng khác nhau trên phổ biến chiếc đối tượng khác nhau. mang tính đa hình, nếu cộng 1 phương thức ứng dụng cho các đối tượng thuộc các lớp khác nhau thì nó đưa đến các kết quả khác nhau. bản tính của sự việc chính là phương thức này bao gồm cộng 1 số lượng các tham số.
    • Tính kế thừa (Inheritance): Điều này cho phép các đối tượng san sẻ hay mở mang các đặc tính sẵn mang mà chẳng phải tiến hành định nghĩa lại.
    • Tính đóng gói (Encapsulation): là tiến trình che chắn việc thực thi các chi tiết của 1 đối tượng đối mang người sử dụng đối tượng đấy.
    không những thế Java còn mang 1 số đặc tính khác:

    • Độc lập nền (Write Once, Run Anywhere): không giống như phổ biến ngôn ngữ lập trình khác như C và C ++, khi Java được biên dịch, nó không được biên dịch sang mã máy cụ thể, mà thay vào chậm triển khai là mã byte code chạy trên máy ảo Java (JVM). Điều này đồng nghĩa mang việc bất cứ thiết bị nào mang cài đặt JVM sẽ mang thể thực thi được các chương trình Java.
    • Đơn giản: học Java thật sự dễ hơn phổ biến so mang C/C++, nếu bạn đã quen mang các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thì việc học Java sẽ thuận lợi hơn. Java trở nên đơn thuần hơn so mang C/C++ do đã chiếc bỏ tính đa kế thừa và phép toán con trỏ trong khoảng C/C++.
    • Bảo mật: Java hỗ trợ bảo mật rất tích cực bởi các thuật toán mã hóa như mã hóa 1 chiều (one way hashing) hoặc mã hóa công cộng (public key)…
    • Đa luồng: mang tính năng đa luồng Java mang thể viết chương trình mang thể thực thi phổ biến task cộng 1 khi. Tính năng này thường được xử dụng hầu hết trong lập trình game.
    • Hiệu suất cao nhờ vào trình nhặt nhạnh rác (garbage collection), giải phóng bộ nhớ đối mang các đối tượng không được sử dụng đến.
    • Linh hoạt: Java được xem là linh động hơn C/C ++ vì nó được mẫu mã để thích nghi mang phổ biến môi trường phát triển.
    [​IMG]

    Java được sử dụng để khiến cho gì?

    • Viết ứng dụng web (J2EE): Java thường được sử dụng để vun đắp các hệ thống web lớn đòi hỏi độ bảo mật cao, số lượng khách hàng lớn như ngân hàng, phần mềm điều hành bệnh viện, CRM, HRM…. Đối mang các website nhỏ thông thường rất ít viết bằng Java.
    • Viết ứng dụng mobile (J2ME): Trước đây nền móng J2ME thường được sử dụng để viết game và app cho di động feature phone (file .jar) và giờ đây khi smartphone Android lên ngôi Java lại tiếp diễn được sử dụng để viết app và game cho nền móng Android (file .apk).
    • Viết ứng dụng desktop (J2SE): các ứng dụng desktop viết bằng Java thật sự không phổ biến mang thể kể đến 1 số phần mềm nhưJMeter hoặc Designer Vista. Lợi thế lớn nhất của ứng dụng Java là bạn chỉ viết 1 lần và sau chậm triển khai mang thể đem chương trình lên Windows, Linux hay Mac để chạy mà không cần phải viết lại. không những thế do chạy trên JVM nên performance của ứng dụng rẻ hơn một tẹo so mang các ngôn ngữ như C/C++, C#.
    Các IDE dùng cho lập trình Java?

    Để lập trình Java bạn cần đến:

    • JDK (Java Development KIT): bao gồm JRE (Java Runtime Enviroment) và thư viện để phát triển.
    • IDE (Integrated Development Environment): là ứng dụng giúp lập trình viên phát triển thuận lợi và mau chóng hơn. Bạn mang thể sử dụng Netbeans, Eclipse hoặc IntellịIDEA để phát triển.
    Để bắt đầu Nhận định về ngôn ngữ lập trình Java chúng ta sẽ lần lượt học về các cú pháp căn bản trong ngôn ngữ Java gồm khai báo biến, hằng, phương thức, các kiểu dữ liệu, toán tử, biểu thức và các cấu trúc điều khiển trong Java.

    Biến: là vùng nhớ sử dụng để lưu trữ các giá trị của chương trình. Mỗi biến gắn liền mang 1 kiểu dữ liệu và 1 định danh độc nhất vô nhị gọi là tên biến.

    học lập trình online miễn phí

    • Tên biến thông thường là 1 chuỗi các ký tự, ký số.
    • Tên biến phải bắt đầu bằng 1 chữ chiếc , 1 dấu _ hay dấu $. Ví dụ: int total2Number; String title
    • Tên biến không được trùng mang các trong khoảng khóa.
    • Tên bi ến không mang khoảng trắng ở giữa tên.
    • Biến mang thể được khai báo ở bất kỳ đâu trong chương trình.
    Cú pháp khai báo:

    ;
    = ;



    Ví dụ:

    String bodyOfContent;

    bodyOfContent = “Hello World”;

    Quy chuẩn đặt tên (naming convention): chữ chiếc trước hết viết thường, các chữ chiếc trước hết tiếp theo của mỗi trong khoảng trong tên biến viết hoa.

    • Biến toàn cục (khai báo bằng trong khoảng khóa public phía trước hoặc đặt trong 1 class): là biến mang thể truy xuất ở khắp nơi trong chương trình.
    • Biến cục bộ: là biến chỉ mang thể truy xuất trong khối lệnh nó khai báo.
    Ví dụ:


    public class MyFirstJavaProgram

    public String text="Hello World";//biến toàn cục

    public static void main(String []args)
    int a = 3;//biến cục bộ
    System.out.println(text); // prints Hello World
    System.out.println(a); //print 3


    Hằng:

    • Hằng là 1 giá trị bất biến trong chương trình
    • Qui ước đặt tên hằng giống như tên biến.
    • Hằng số nguyên: trường hợp giá trị hằng ở dạng long ta thêm vào cuối số chữ“l” hay“L”. (ví dụ: 1L)
    • Hằng số thực: truờng hợp giá trị hằng mang kiểu float ta thêm tiếp vĩ ngữ “f” hay “F”, còn kiểu số double thì thêm tiếp vĩ ngữ “d” hay“D”.
    • Hằng Boolean: mang 2 giá trị là true và false.
    Một số ký tự đặc thù trong Java

    Ký tự Ý nghĩa
    \b Xóa lùi (BackSpace)
    \t Tab
    \n Xuống hàng
    \r Dấu enter
    \” Nháy kép
    \’ Nháy đơn
    \\ Dấu \
    \f Đẩy trang
    \uxxxx Ký tự Unicode


    Các kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive data type Java)

    Kiểu dữ liệu của Java được chia khiến cho 3 nhóm:

    • Kiểu nguyên gồm các kiểu số nguyên và kiểu ký tự. các kiểu số nguyên gồm: byte, short, int, long biểu diễn cho các số nguyên. Kiểu ký tự được biểu thị bằng kiểu char.
    • Kiểu dấu phẩy động hay kiểu số thực: chiếc này mang 2 kiểu float và double biểu diễn cho các số thập phân mang dấu.
    • Kiểu boolean: là kiểu boolean mang 2 giá trị true (đúng) và false (sai).


    Bài học chấm dứt tại đây. Chúc Anh chị em học tập rẻ.
     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.

Chia sẻ trang này