Thuật ngữ trong tổ chức event

Thảo luận trong 'Các loại dịch vụ khác' bắt đầu bởi Halinhh, 3 Tháng tư 2017.

  1. Halinhh

    Halinhh Member Thành viên Bị Cảnh Cáo

    Bài viết:
    91
    Đã được thích:
    1
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - 5.1 (Dolby Digital Audio Codec) – Dàn Âm thanh có 6 kênh khác nhau: trái, phải, trung tâm, surround trái, surround phải, loa sub…

    35 mm – Cỡ phim tiêu chuẩn trong quay phim

    Audio Conferencing – Trong hội nghị kiểu này, 1 bên thứ 3 ở ngoài phòng hội thảo có thể tham dự thông qua đường line điện thoại analog.Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể là 1 chiều hoặc tương tác.

    Auditorium – 1 phòng hội nghị bố trí ngồi theo kiểu theater để coi phim, thuyết trình thông qua các phương tiện truyền thông đa phương tiện, thuyết trình live hoặc là các hình thức khác.

    Podium: Cái bục phát biểu

    Theater, classroom/ U – shape/ round – shape/ V-shape/hollow square set up: Các hình thức bố trí chỗ ngồi trong khách sạn, theater là kiểu rạp hát, ko có bàn, classroom là có bàn, U – shape là hình chữ U, round shape là hình tròn, V-shape là xếp hình chữ V, hollow square là set up ghế xung quanh 1 cái bàn vuông or chữ nhật, cái bàn đó đc gọi là cái hollow.

    Flip chart: Cái chân đế để những tờ giấy khổ A2 lên, có thể lật được như kiểu lịch treo tường, dùng cho thuyết trình.

    Lav mic: (lavalier microphone, hay pendant mic, necklace mic, lapel mic) Mic ko dây tí hon đeo ở cổ hoặc ve áo

    Guiding board: Cái bảng chỉ dẫn (chỉ đến nơi tổ chức sự kiện)

    Projector: Máy chiếu, có overhead projecter là máy chiếu dùng phim, giờ ít xài, LCD projector là loại phổ biến hay dùng ở hội thảo, sự kiện, DLP projector dùng công nghệ DLP, cơ động, hình mịn nhưng màu sắc ko đẹp, thường dùng chiếu phim ở nhà.

    Agenda: Lịch trình những thứ cần phải làm, ví dụ event agenda là kịch bản chương trình.

    AV system (Audio visual system): Hệ thống âm thanh ánh sáng

    Audio visual aids : Phụ kiện nghe nhìn, ví dụ phim, projector, loa, flip chart….

    Banquet event order (BEO): tạm hiểu là 1 bản tóm tắt liệt kê chi tiết các vật dụng chuẩn bị cho event ví dụ set up phòng thế nào, đồ ăn thức uống ra sao

    F&B (Food and beverage): Đồ ăn thức uống

    Budgetary philosophy: Bản tính toán tài chính, dự trù về lời, lỗ… trong 1 event

    Revenues and expenses: Các khoản thu chi

    Cash bar : quầy bar set up riêng cho những khách có nhu cầu dùng đồ uống riêng, dùng xong thì phải tự trả xiền, phân biệt với host bar, còn gọi là open bar hay sponsored bar uống free.

    Concurrent session : Các session (phần) khác nhau diễn ra đồng thời, trong event ví dụ như nhiều hoạt động, nhiều chủ đề khác nhau cùng diễn ra 1 lúc.

    Contingency plan:: Kế hoạch sơ cua có thể thay thế kế hoạch ban đầu nếu bất ngờ có thay đổi gì đó.

    Corner booth: Gian hàng ở góc, có ít nhất 2 mặt trở lên

    Island booth : Gian hàng có nhiều hơn 4 mặt

    Peninsula booth: gian hàng kép gồm ít nhất 2 gian với vách ngăn ở 3 mặt, có 1 mặt gắn với các gian khác

    Critical path : 1 danh sách liệt kê các cột mốc hoặc kết quả cần đạt được để hoàn thành 1 kế hoạch nào đó.

    Crowd control : Bản hướng dẫn cung cấp cho người tham gia hướng dẫn họ di chuyển có trật tự tránh ắc nghẽn

    Delegate: Từ dùng để chỉ người có đăng ký tham dự hoặc đại biểu được bình chọn trong 1 hội thảo, meeting…

    Emergency action plan: Kế hoạch hành động khẩn cấp, hay kế hoạch đối phó rủi ro, chỉ ra những gì cần làm khi có các tình huống rủi ro như cháy, ngộ độc thực phẩm, bị đánh bomb…


    Floor plan: Layout bố trí các vật dụng tại địa điểm tổ chức sự kiện ví dụ bàn ghế, gian hàng, toilet…

    Follow-up
    : các hoạt động xảy ra sau event, phân biệt với Evaluation nghĩa là rút kinh nghiệm, đánh giá sau event.

    Follow spotlight: Đèn polo điều khiển bằng tay tập trung chiếu theo vật cần chiếu

    Front screen projection – chiếu trước, dùng projector đặt trước màn hình và chiếu thẳng lên màn hình
    Rear screen projection – chiếu sau, dùng projector đặt sau màn hình và chiếu phía sau màn hình, cách này để tránh các chướng ngại vật lướt qua projector khi chiếu trước màn hình.

    Gooseneck: Giá đỡ trên cái bục phát biểu để đặt mic, có thể điều chỉnh ngắn dài tuỳ ý

    Honored guest : VIP phát biểu tại event, nhưng ko phải người tham dự

    Indirect cost: Chi phí gián tiếp hay còn gọi là overhead cost hay

    In-kind : Việc đóng góp hàng hoá, vật chất ko liên quan đến tiền, ví dụ tài trợ in -kind

    Inside booth hay Inline booth: Khoảng ko gian dành để trưng bày trong 1 gian hàng

    Installation: Việc lắp đặt

    Badge: Huy hiệu, phù hiệu, thẻ

    Lanyard: dây đeo ở cổ, dùng để treo cái badge (thẻ)

    Liability : Trách nhiệm pháp lý, liên quan đến các thiệt hại hay thương vong trong 1 event.

    Logistics: Những việc cần thực hiện để đảm bảo việcqua3n lý hiệu quả các vật dng5, thông tin và con người trong việc tổ chức 1 event.

    Marshalling yard – nơi xe tải có thể vào và đợi trước khi chuyển hàng vào khu vực triển lãm

    Masking drapes – vải dùng để phủ kho chứa và những khu vực ko muốn mọi người nhìn vào

    Foyer: Cái sảnh

    Table cloth: Khăn trải bàn

    Chair cover: Khăn phủ ghế

    Place cards: Vật chỉ dẫn dành để ghi tên khách tham dự, để trên bàn, thường có dạng cards

    Move – in: Quy trình dựng lên 1 triển lãm, move – out quy trình tháo dỡ

    Onsite: tại nơi diễn ra event

    Onsite registration: Đăng ký ngay tại chỗ tại nơi diễn ra event hoặc ngày diễn ra event, khác với pre registration: đăng ký trước

    Physical requirements : Những yêu cầu liên quan đến kiến trúc, bài trí, nhiệt độ… để đáp ứng yêu cầu của 1 event.


    Plenary assembly: Phiên họp toàn thể

    Post event meeting: Họp sau chương trình, pre event meeting: họp trước chương trình

    Power drop: Nơi đặt đầu ra của điện (để phục vụ cho việc cung cấp điện đến các thiết bị cần thiết trong event)

    Print broker: Người chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến in ấn

    Reader board bảng hay bảng điện tử liệt kê các event trong ngày tại địa điểm

    Ready room phòng để gặp gỡ, nghỉ ngơi, test âm thanh ánh sáng hay chuẩn bị trước và trong event

    Rider Chi phí chi trả hoặc sự đáp ứng các yêu cầu cho nghệ sĩ bên ngoài hợp đồng, để họ đến diễn trong event, bao gồm chi phí đi lại, ăn uống, yêu cầu về sân khấu…

    Confetti canon: Máy bắn kim tuyến

    Greeting gate: Cổng chào

    Banquet hall: phòng tiệc lớn Banquet room: phòng tiệc

    Rounds: bàn tiệc tròn, thường ngồi 8 – 10 người

    Theme event: Event có chủ đề, torng đó đồ ăn,desgn, giải trí đều theo 1 mô típ riêng

    Turnover : Tái set up lại căn phòng theo 1 kiểu khác, ví dụ khách họp xong thì set up phòng họp theo kiểu khác để làm phòng tiệc.

    Wings: Cánh gà sân khấu

     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.

Chia sẻ trang này