Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Thảo luận trong 'Các loại dịch vụ khác' bắt đầu bởi vuquynhnga88, 3 Tháng tám 2018.

  1. vuquynhnga88

    vuquynhnga88 Member Thành viên Bị Cảnh Cáo

    Bài viết:
    122
    Đã được thích:
    0
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
    [​IMG]
    (Luatnguyenhoang.vn)-Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là hình thức đầu tư trong đó nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư thông qua hình thức thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.

    BƯỚC 1: ĐĂNG KÝ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VỚI CƠ QUAN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
    Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
    HỒ SƠ GỒM:
    •Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
    •Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
    •Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
    •Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
    •Bản sao một trong các tài liệu sau:
    -Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
    -Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
    -Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
    -Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    -Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    •Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
    •Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
    •Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
    * Chú ý: Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì không cần thực hiện bước này
    Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
    Thời gian: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

    BƯỚC 2: XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
    Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
    •Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
    •Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
    -Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
    -Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
    -Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
    HỒ SƠ GỒM:
    •Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
    •Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
    •Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
    •Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
    •Bản sao một trong các tài liệu sau:
    -Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
    -Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
    -Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
    -Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    -Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    •Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
    •Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
    •Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
    Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
    THỜI GIAN
    •Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
    •Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư

    BƯỚC 3: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
    Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.
    HỒ SƠ GỒM:
    * ĐỐI VỚI CÔNG TNHH

    •Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    •Điều lệ công ty.
    •Danh sách thành viên.
    •Bản sao các giấy tờ sau đây:
    -Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
    -Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
    -Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    •Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
    * ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN
    HỒ SƠ GỒM:

    •Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    •Điều lệ công ty.
    •Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)
    •Bản sao các giấy tờ sau đây:
    -Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
    -Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
    -Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    •Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
    Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh
    Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

    BƯỚC 4: ĐĂNG BỐ CÁO THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
    Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
    Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
    •Ngành, nghề kinh doanh;
    •Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
    Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh

    BƯỚC 5: KHẮC DẤU CỦA DOANH NGHIỆP
    Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

    BƯỚC 6: CÔNG BỐ MẪU DẤU CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUỐC GIA
    Bước 06: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
    Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.
    Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
    Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

    CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT NGUYỄN HOÀNG

    Địa chỉ: P.1601, Tầng 16, 187 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội

    Hotline: 0947.809.866 - 0246 654 6606 - 0246 654 6605

    Gmail: [email protected]
     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.

Chia sẻ trang này