Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - Thông tin chung Các hình thức khác nhau của nhân sâm đã được sử dụng trong y học cho hơn 7000 năm. Một số loài phát triển trên toàn thế giới, và một số được ưa thích cho những lợi ích cụ thể. Rễ có thể sống hơn 100 năm. Tên thực vật: Tam thất Thuộc họ: nhân sâm Thành phần thực vật của tam that bac: Chứa đựng: Ginsenosides (nhiều tương tự như nhân sâm, nhưng với số lượng tương đối khác nhau) Nó cũng chứa: Flavonoid Polisacarit (panaxans) Maltol Peptide Polysaccharide DPG-3-2 Saponin Vitamin A Vitamin B6 và vitamin B khác oilZinc dễ bay hơi (khoáng chất trong việc sản xuất hormone tuyến ức cần thiết cho hoạt động của hệ thống miễn dịch). Hoạt động: Thích nghi [một chất tăng cường cơ thể, giúp nó trở lại bình thường khi nó đã phải chịu sự căng thẳng] Chống loạn nhịp tim Chống viêm [giảm bớt tình trạng viêm] Chống xuất huyết [ngăn chặn xuất huyết] Bảo vệ tim mạch [bảo vệ tim] Hypocholesterol [giảm nồng độ cholesterol trong máu] Vị ngọt, hơi đắng và ấm. Tam thất bắc không được sử dụng như một loại thuốc bổ năng lượng nói chung. Trong khi hầu hết sâm được coi là âm hoặc dương trong hoạt động, tam thất được coi là trung lập. Cách sử dụng của tam thất: Phần dược được sử dụng: rễ Tam thất được sử dụng cho: Các bệnh về máu: Nôn ra máu Tụ máu trong một mô hay khoang. Tiểu ra máu (máu trong nước tiểu) Ho ra máu (ho và khạc nhổ máu do chảy máu từ đường hô hấp) Xuất huyết và đau do chấn thương Băng huyết (chảy máu tử cung trong khoảng thời gian không thường xuyên) Di chuyển máu đi khắp cơ thể Dừng chảy máu Biến đổi máu đông Chấn thương với vết thâm tím Các bệnh tim mạch: Đau thắt ngực Rối loạn nhịp tim Thiếu máu cơ tim Tối ưu hóa lưu thông Tăng cường miễn dịch: Tăng cường sự cân bằng của hệ miễn dịch Các bệnh khác: Làm giảm đau ngực và đau bụng Lượng cholesterol trong máu cao Có thể làm chậm sự tiến triển của bệnh Alzheimer Bình thường hóa chức năng thể chất phụ thuộc vào các nhu cầu cá nhân (ví dụ như nó sẽ làm giảm huyết áp cao nhưng tăng huyết áp thấp) Phục hồi sau khi bệnh hoặc phẫu thuật, đặc biệt là cho người già Giảm sưng Hữu ích để giảm cân Liều dùng: Chiết xuất thảo dược lỏng (1: 2) – 25-60mL / tuần Viên theo quy định Phòng ngừa: Chú ý: Tam thất là một chất kích thích và sử dụng ở liều cao có thể gây ra: Căng thẳng Mất ngủ Các tác dụng phụ bao gồm: Lo âu Đau ngực Bệnh tiêu chảy Hưng phấn Đau đầu Huyết áp cao Mất ngủ Chảy máu mũi Bồn chồn Nôn Chảy máu âm đạo Tam thất: Nên ngưng ít nhất 7 ngày trước khi phẫu thuật như nhân sâm : Có thể làm giảm lượng đường trong máu mà có thể tạo ra các vấn đề cho bệnh nhân nhịn ăn trước khi phẫu thuật Có thể hoạt động như một chất làm loãng máu làm tăng nguy cơ chảy máu trong hoặc sau khi phẫu thuật Không nên được sử dụng trong khi mang thai hoặc khi cho con bú Nên dùng với thức ăn để tránh hạ đường huyết (đường trong máu thấp) ngay cả ở những người không bị bệnh tiểu đường Tương tác thuốc: Thuốc loãng máu Aspirin (Nhân sâm có thể ức chế hoạt động tiểu cầu) Warfarin (Nhân sâm có thể làm giảm hiệu quả) Caffeine hoặc các chất khác mà kích thích hệ thần kinh trung ương Nhân sâm có thể làm tăng tác dụng của chúng có thể gây ra: Nhịp tim không đều Mất ngủ Căng thẳng Đổ mồ hôi Haloperidol (thuốc chống loạn thần) Nhân sâm có thể làm tǎng tác dụng do đó, không sử dụng chúng với nhau Morphine – Nhân sâm có thể ngăn chặn tác dụng giảm đau của morphine. Monoamine oxidase Inhibitors MAOIs (thuốc chống trầm cảm) đặc biệt là: Phenelzine – Tương tác với nhân sâm có thể gây ra các triệu chứng như: đau đầu, trầm cảm