Sử dụng toán tử gán trong bài học php cơ bản

Thảo luận trong 'Tư vấn - Du học - Tuyển sinh' bắt đầu bởi t11nguyen, 12 Tháng năm 2017.

  1. t11nguyen

    t11nguyen Member Thành viên

    Bài viết:
    141
    Đã được thích:
    0
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - Bài học hôm nay mình chia sẻ tới các bạn đó là toán tử - kiến thức cơ bản về toán tử

    Đối với mọi ngôn ngữ lập trình, toán tử và biểu thức là những kiến thức cơ bản và cần thiết để xử lý các thao tác trong giai đoạn lập trình. Trong PHP, chúng vẫn có những kiến trúc cơ bản như một ngôn ngữ lập trình thông thường. Xem

    1. Toán tử trong PHP
    a) Toán tử gán
    Chúng ta đã từng tiếp xúc với toán tử này bằng việc khởi tạo 1 biến. Nó gồm ký tự đơn “=” và toán tử gán lấy giá trị của toán hạng bên phải gán vào toán hạng bên trái.

    Ví dụ: $name = “A”;

    b) Toán tử số học
    Là dạng phép tính giản đơn: cộng, trừ, nhân, chia trong số học. Ngoài ra còn có phép chia lấy dư (%) được sử dụng để lấy ra đơn vị dư của 1 phép toán.

    Toán tử Lý giải Ví dụ Kết quả
    + Cộng hai số hạng 10+8 18
    – Trừ hai số hạng 10-8 2
    * Nhân hai số hạng 10*8 80
    / Chia hai số hạng 10/3 3.33333333
    % Trả về số dư 10%3 1
    c) Toán tử so sánh
    Là toán tử được sử dụng để thực hiện các phép toán so sánh giữa hai số hạng. Xem chi tiết trong bảng bên dưới.

    Phép toán Tên Giải thích Ví dụ
    == Bằng Hai số hạng bằng nhau $a == 5
    != Không bằng Hai số hạng không bằng nhau $a != 5
    === Đồng nhất Hai số bằng nhau và cùng kiểu $a === 5
    > Lớn hơn Vế trái lớn hơn vế phải $a > 5
    >= Lớn hơn hoặc bằng Vế trái lớn hơn hoặc bằng vế phải $a >= 5
    < nhỏ="" hơn="" vế="" trái="" nhỏ="" hơn="" vế="" phải="" $a=""><>
    <= nhỏ="" hơn="" hoặc="" bằng="" vế="" trái="" nhỏ="" hơn="" hoặc="" bằng="" vế="" phải="" $a=""><=>
    d) Toán tử logic
    Toán tử logic là tổ hợp các giá trị boolean.

    Ví dụ: Toán tử or trả về True nếu toán tử trái hoặc toán tử phải là True:

    True || False là True.

    Ta có bảng các toán tử như sau:

    Toán tử Tên Trả về true nếu
    Ví dụ
    Kết quả
    || or Vế trái hoặc vế phải là True True || False True
    or or Vế trái hoặc vế phải là True True || False True
    xor xor Vế trái hoặc vế phải là True nhưng không phải cả hai True || True False
    && and Vế trái và vế phải là True True && False False
    and and Vế trái và vế phải là True True && False False
    ! not Không phải là True !True False
    e) Toán tử kết hợp
    Khi tạo mã PHP, chúng ta sẽ thường phải tăng hoặc giảm lượng biến một số nguyên nào đó. Bạn thường thực hiện điều này khi chúng ta đếm 1 giá trị trong vòng lặp.

    Phép toán Ví dụ
    Lý giải
    ++ $a++ Bằng với $a = $a + 1
    — $a– Bằng với $a = $a – 1
    += $a+=$b Bằng với $a = $a + $b
    -= $a-=$b Bằng với $a = $a – $b
    *= $a*=$b Bằng với $a = $a * $b
    /= $a/=$b Bằng với $a = $a / $b
    Ngoài ra các bạn xem https://vietpro.net.vn/hoc-ajax
    2. Các biểu thức cơ bản trong PHP
    a) Biểu thức điều kiện
    Là biểu thức dùng kiểm tra 1 sự kiện. Nếu chúng thỏa điều kiện đó thì sẽ thực thi một hành động, ngược lại sẽ thực thi một hành động khác.

    Cú pháp:

    If(Điều kiện)

    hành động

    Ví dụ:


    <>
    $v= 14;
    $n= 11;
    if($v > $n)

    echo "Biến v có giá trị lớn hơn biến n";

    else

    echo "Biến v có giá trị nhỏ hơn biến n";

    ?>
    b) Vòng lặp trong PHP
    • While() …
    Phép lặp này yêu cầu phải thỏa mãn điều kiện thì mới thực thi được vòng lặp.

    Cú pháp:

    While(điều kiện)

    Hành động – thực thi

    Ví dụ:


    <>
    $n = 1;
    while ($n <>

    echo "gia tri $n la";
    $n++;

    ?>
    • Do … while()
    Phép lặp này sẽ thực thi hành động ít nhất là một lần, sau đó mới tiến hành kiểm tra điều kiện.

    Cú pháp:

    Do

    Hành động thực thi
    while(điều kiện)
    Ví dụ:


    <>
    $n = 11;
    do
    echo "day la gia tri cua $n";
    $n++;
    while($n > 12)
    ?>
    • For()
    Phép lặp này là phép toán gộp các tham số, giúp người lập trình giảm thiểu thời gian phải khai báo biến và các tham số khi thực thi việc lặp dữ liệu.

    Cú pháp:

    For( giá trị ; điều kiện ; biến tăng hoặc giảm)
    Hành động
    Ví dụ:

    <>
    $n = 2;
    for($i=1; $i<=10;>

    echo "$n x $i = ".$n*$i."
    ";

    ?>
    c) Biểu thức switch case
    Là biểu thức được sử dụng để giảm thiểu quá trình xử lý dữ liệu nếu có quá nhiều phép toán if else.

    Cú pháp:

    Switch(biến)

    Case giá trị 1: Hành động; Break;
    .........
    Case giá trị N: Hành động; Break;
    Default: Hành động; Break;

    Ví dụ:

    <>
    $n =3;
    switch($n)

    case 1: echo "day la gia tri $n"; break;
    case 2: echo "day la gia tri $n"; break;
    case 3: echo "day la gia tri $n"; break;
    default: echo "Khong tim thay gia tri phu hop"; break;

    ?>

    Bài học hôm nay kết thúc tại đây. Chúc các bạn thành công.
     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.

Chia sẻ trang này