Những thuật ngữ về kinh tế và buôn bán trong tiếng Anh

Thảo luận trong 'Tư vấn - Du học - Tuyển sinh' bắt đầu bởi elight123, 27 Tháng tư 2017.

  1. elight123

    elight123 Member Thành viên Bị Cảnh Cáo

    Bài viết:
    255
    Đã được thích:
    0
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - Economies of scale, overspend hoặc go over budge, make a loss, make a profit,...là các thuật ngữ tiếng Anh thông dụng trong ngành kinh tế, kinh doanh. Xem và hiểu bí quyết tiêu dùng của những trong khoảng này trong bài sau.
    Xem thêm:tiếng anh online
    Economies of scale: Bạn mua càng nhiều đơn vị của mẫu gì Đó, giá của mỗi công ty sẽ tốt hơn.
    They benefited from economies of scale when they opened their second shop and were able to buy in even bigger quantities from their supplier: Họ sở hữu lợi trong khoảng việc tậu số lượng to khi họ mở cửa hàng thứ 2 và sở hữu thể tậu số lượng to hơn trong khoảng những dịch vụ. a budget 1 lượng tiền mà 1 công ty (một người) sở hữu kế hoạch để tiêu dùng vào một việc gì ngừng thi côngĐây
    - We've got a budget for our wedding but we"ve already spent almost all of it on her dress: Chúng tôi mang 1 ngân sách cho đám cưới nhưng đa số sử dụng hết để sắm áo cưới cho cô ta.
    - overspend hoặc go over budget: tiêu rộng rãi tiền hơn là bạn lên kế hoạch
    We need to keep a tight hold on our marketing spending or we"ll go over budget hoặc We need lớn keep a tight hold on our marketing spending or we"ll overspend: Chúng ta cần kỹ càng sở hữu giá tiền tiếp thị ví như ko muốn chi quá tay. break even điểm mà số tiền bạn trả cho các tầm giá được đủ bù đắp bằng số tiền mà bạn nhận được trong khoảng hàng hoá mà bạn đã bán (ví dụ. bạn chưa tạo ra lợi nhuận hoặc lỗ lãi)
    We need to sell 100 family cars or just three sports cars to break even: Chúng ta cần bán 100 chiếu xe khá gia đình hoặc chỉ 3 chiếc xe thể thao để hoàn vốn.
    - make a loss: lúc giá thành đa dạng hơn doanh thu bán hàng
    When they started in business they made a loss for two years. But finally, things started lớn change for them last year: khi họ bắt đầu khiến ăn, trong hai năm đầu họ lỗ. Nhưng chung cuộc, mọi việc bắt đầu đổi thay trong năm mới đây.
    - make a profit: khi một công ty sở hữu thể bù đắp rất nhiều tầm giá trong khoảng bán hàng và vẫn còn tiền dư ra
    The restaurant has been making a profit for years and it"s still doing very well: Nhà hàng đang khiến ăn sở hữu lãi trong rộng rãi năm và nó vẫn tiếp tục khiến cho ăn rẻ.
    - money-spinner: mẫu gì ngừng thi côngĐây rất nổi danh và tiện lợi để bán
    During the World Cup, having a stall that sells flags from different countries is a real money spinner: Trong giải vô địch thế giới, sở hữu một gian hàng mà bán cờ của phổ biến đất nước thật là máy in tiền.
    - cash cow: 1 sản phẩm mà đem lại đa dạng tiền (thường rất dễ dàng) cho một đơn vị.
    Making the film cost us millions. But at least we"ve got the DVD, dolls and clothes cash cows lớn help us cover those enormous costs.
    More:web học tiếng anh miễn phí hay nhất
    làm cho một bộ phim tốn phổ quát triệu đô la. Nhưng rút cuộc chúng tôi với dĩa DVD, búp bê và áo quần hái ra tiền giúp chúng tôi trang trải những mức giá lớn này.

    - mass market: các thứ mà được bán ra trong số lượng lớn cho đa dạng người
    Our family cars are aimed at the mass market, while our sports cars are more for the niche market.
    Xe tương đối gia đình được nhắm tới thị phần toàn bộ, khi mà xe khá thể thao nhắm tới thị trường với chọn lọc.
    từ vựng và thành ngữ với "Price"
    - asking price: số tiền mà bạn muốn khi bạn bán hàng gì chậm tiến độ (đặc biệt trong tình cảnh khi bạn với thể đồng ý hạ giá sau đó)
    The asking price for the car was £10,000 but she ended up getting it for £8,500: Giá đưa ra cho loại xe chậm triển khai là £10,000 nhưng chung cuộc cô ta sắm sở hữu giá £8,500.

    - a price war: khi phổ quát doanh nghiệp khác nhau khó khăn với nhau bằng cách thức hạ giá
    The supermarkets started a price war on bread last month. Each week the cost of a loaf gets lower and lower: các siêu thị khởi đầu chiến dịch giá cả về bánh mì tháng trước. Mỗi tuần giá của một ổ bánh mì càng giảm.

    - a price tag: 1 mảnh hoặc tấm giấy trên chiếc gì chậm tiến độ trong shop mà kể cho bạn biết nó đáng giá bao nhiêu
    Có thể bạn quan tâm:tieng anh truc tuyen
    These shoes are gorgeous. I don"t think I want lớn look at the price tag! các đôi giày này thật đẹp. Tôi không nghĩ rằng tôi muốn Quan sát bảng giá!
    - be price-conscious be aware of how much things cost and avoid buying expensive things: để ý đến giá cả của hàng hóa và hạn chế tậu những hàng mắc tiền My mum"s very price-conscious. She buys practically all of our clothes in the sales: Mẹ tôi rất thích mua hàng hạ giá. Bà tìm toàn bộ xống áo của chúng tôi trong các đợt khuyến mãi.
     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.
Tags:

Chia sẻ trang này