Những thuật ngữ phải biết khi sống tại Nhật

Thảo luận trong 'Tuyển Dụng Việc Làm' bắt đầu bởi Linh1206, 6 Tháng mười hai 2016.

  1. Linh1206

    Linh1206 Member Thành viên Bị Cảnh Cáo

    Bài viết:
    20
    Đã được thích:
    0
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - Tiếng lóng là một phần trong hệ thống ngôn ngữ của thế giới. Bất kỳ dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có những tiếng nóng riêng. Tiếng lóng trong tiếng nhật đôi khi là sự liên tưởng hình ảnh, nói tắt, đôi khi có thể là chơi chữ. Thường tiếng lóng thường dùng để tạo sự tự nhiên cho cuộc hội thoại, tạo sự thân mật và đôi khi tiếng lòng còn dùng để thể hiện sự giận giữ. Sau đâ xin được giới thiệu tới các bạn những tiếng lóng hiện đang rất phổ biến tại Nhật Bản. Các bạn hãy học thuộc lòng để tùy từng trường hợp hãy sử dụng tiếng lóng sao cho phù hợp nhé. Chắc chắn nó sẽ rất có ích cho các bạn khi giao tiếp với người Nhật đó.

    [​IMG]

    Những tiếng lóng Nhật Bản thường sử dụng trong giao tiếp hàng ngày


    1. さいきんどうよ (Saikin douyo) : Dạo này cậu thế nào?


    2. つかえない (Tsukaenai) : Vô dụng (không dùng được).


    3. ちょうむかつく (Chouu mukatsuku) : Cực kỳ bực mình, tức kinh người


    4. ちょううける (Chouukeru) : Cực vui.


    5. おかま (Okama) : gay, đồng tính nam


    6. たべすぎておなかぱんぱん (Tabesugite onaka pan pan.) : Ăn nhiều quá, bụng căng như trống.


    7. べろんべろん (Beron beron) : Say ngất ngưởng


    8. ねみい (Nemii) : Buồn ngủ


    9. ふざけるな! (Huzakeruna) : Vơ va vớ vấn, dừng ngay mấy trò vớ vấn đó lại!


    10. やるか? (Yaruka?) : Muốn chơi à? chiến không? thích oánh nhau à?


    11. わり (Wari) : Xin lỗi


    12. うっせえ! (Usssee!) : Lắm mồm, im lặng.

    13. うるせー (Uruse) : Lắm mồm, im lặng.


    =>> có thể các bạn quan tâm tới


    14. ちょっとつきあって (Chotto tsukiatte) : Đi với tôi 1 lúc


    15. ってか (tteka) : à này, à


    16. てめー (teme) : mày


    17. あけおめ (Akeome) : Chúc mừng năm mới


    18. しまった (Shimatta) : Toi rồi, xong rồi, nguy rồi


    19. ぴんぽん (Pinpon) : Chuẩn, đúng rồi


    20. そんなことしらない (Sonnakoto shiranai) : Mấy cái (vớ vẩn) đó tôi không biết.


    21. おす (Osu) : Xin chào (buổi sáng)


    22. やられた! (Yarareta!) : Bị chơi khăm rồi.


    23. だまれ (Damare) : Im mồm


    24. おい! (Oi!) : ôi – dùng để gọi


    25. おひさ (Ohisa) : Lâu lắm không gặp


    26. おぼえてろ (Oboetero) : Nhớ đấy nhé.


    27. かんべんしてくれ (Kanben shitekure) : Xin tha cho tôi.


    Những từ lóng giới trẻ Nhật Bản hay sử dụng


    あばよ - Abayo : Một cách nói thông thường của “ Chào tạm biệt” , cách nói này không được lịch sự cho lắm.


    あぶね - Abune : Từ lóng, đây là một thán từ nhẹ hơn nghĩa của “abunai”. Nó được sử dụng như nghĩa, “Thế là rất gần!!!”


    あちいって - Achi itte : Đây là một cách nói không lịch sự mang nghĩa “ Đi ra chỗ khác!” như vậy thì tốt nhất là bạn nên tránh xa.


    あちかえれ - Achi kaere: “Quay trở lại đó, tránh xa ra ” – một cách thể hiện trực tiếp của “Đi chỗ khác!”.


    あの - Ano : “uhm” or “xin thứ lỗi! ” hoặc đơn giản là “ở đằng kia”


    あほ - Aho : Một thán từ bât lịch sự mang nghĩa “ngu dốt”, được sử dụng nhiều ở vùng Kansai (Osaka)


    あほんだら - Ahondara : Từ lóng, một lời lăng mạ, sỉ nhục, gần giống “aho” nhưng mang nghĩa nặng hơn.


    あそう - Ah sou : Cách nói thông thường của “Oh, Tôi hiểu…”, nhưng tốt hơn là các bạn tham gia tuyển lao động Nhật Bản tránh sử dụng cụm từ này như là một” người ngoại quốc” vì nó có thể gây khó chịu cho một số người Nhật Bản.


    あいつ - Aitsu : “Hắn ta ở đằng kia” or “gã ta đang ở đó”.


    あくまびと - Akumabito :” yêu ma “ “ quỷ quái”. A không phát âm rõ ràng, “akuma” nghĩa là ma quỷ, “hito” ám chỉ con người , H sẽ phát âm thành B khi đứng sau một nguyên âm.


    あまい - Amai : thán từ mang nghĩa “ cả tin” hay mang nghĩa ai đó thật “ dại khờ”


    あの - Ano: nó có thể mang nghĩa “ hắn ta ở đó” nhưng ý thường là “Uhmm..” hoặc “ à..” được dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, trong các bài phát biểu… để làm chậm cuộc hội thoại, dành thời gian suy nghĩ.


    べつに - Betsu ni : Thán từ nghĩa là “ không có gì “ “thật sự không có gì” thường được dùng để trả lời một câu hỏi.


    Trên đây là những từ lóng Nhật Bản hay sử dụng nhất, các bạn tu nghiệp sinh tại công ty xuất khẩu lao động sang nhật bản còn biết tới những từ lóng nào nữa không? Hãy liệt kê cho mọi người cùng biết nào.

    [VIDEO]
     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.

Chia sẻ trang này