Những bài thuốc từ cây sen cần chú ý

Thảo luận trong 'Dịch vụ sức khỏe - Y tế' bắt đầu bởi mrbin, 7 Tháng bảy 2016.

  1. mrbin

    mrbin Member Thành viên

    Bài viết:
    81
    Đã được thích:
    0
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - Cây sen còn Có tên là Liên quỳ. Sen là một loại cây mọc ở dưới nước, thân rễ hình trụ. Lá diệp mọc lên khỏi mặt nước, cuống lá dài Xuất hiện gai nhỏ, phiến lá hình phiến to, đường kính khoảng 60 - 70 cm, lá Xuất hiện gân tỏa tròn; Hoa màu trắng hay đỏ hồng tùy theo từng chủng (giống), chúng đều lưỡng tính, cánh hoa dài 3 - 5 màu lục tràng, các cánh, màu hồng hay trắng một phần cánh ngoài còn Xuất hiện màu lục như lá đài, nhị, nhị hoa Nhìn thấy nhiều bao phấn 2 ống nứt dọc theo 1 kẽ dọc. Trong đài hoa sen Có nhụy hoa thường dùng để ướp chè, một số lá noãn, rời nhau trong những đế hoa tạo ra hình nón ngược lại gọi là Liên sen hay Liên phòng. Mỗi lá noãn Xuất hiện 1 - 2 tiêu noãn. Hạt quả thường gọi là hạt sen Xuất hiện vỏ bọc rắn chắc, bên chứa 1 hạt gọi là Liên nhục, trong lõi Nhìn thấy 1 mần nhỏ gọi là Liên tâm.

    Bạn cần biết:
    >>>>>> Chi phí chữa viêm âm đạo



    Cây Sen được trồng nhiều nơi trong nước ta nhằm mục đích là lấy hoa, dùng để có thể ăn uống, trang sức và dùng làm thuốc.

    nhiều vị thuốc gồm Xuất hiện :

    1. Hà diệp (Liên diệp, Lá sen): Cách bào chế: Lấy lá sen tươi phơi âm can đến khô hoặc dùng tươi.

    Tính vị: Vị đắng chát, tính bình. Quy kinh: lên kinh một vài kinh: Tâm, Tỳ, Vị. Công dụng: Thanh thử thấp, chỉ huyết. Chủ trị: chữa trị sốt mùa hè, say nắng, chữa tiêu chảy . Liều dùng: Từ 12 - 20g/ngày, dưới dạng nước ép hoặc thuốc sắc hoặc dạng thuốc bột.



    2. Liên tu (Nhụy sen, tua sen): Bộ phận dùng: Nhụy của hoa sen phơi khô. Tính vị: Ngọt sáp, tính bình. Quy kinh: vào 2 kinh Tâm và Thận. Công dụng: Thanh tâm, bổ thận sáp tinh. Chủ trị: chữa trị băng lậu cầu hay quên, cầm máu. Liều dùng: 5 - 10g/ngày.



    3. Liên ngẫu (Ngẫu tiết) Cách bào chế: Lấy ngó sen tươi giã tinh bỏ bã lấy nước cốt. Tính vị: Vị ngọt, tính mát. Quy kinh: vào kinh Tâm, Can, Tỳ. Công dụng: Lương huyết chỉ huyết, thanh tả vị hỏa, tiêu thực, bổ tâm, thanh nhiệt. Chủ trị: điều trị chảy máu cam, đái ra máu, ỉa ra máu, chữa sản hậu bị tổn thương sau đẻ. Liều dùng: 12 - 20g/ngày dưới dạng thuốc sắc hay dùng sống, Nhìn thấy thể phơi khô sao thơm hoặc sao tồn tính.

    4. Liên phòng (hương sen ) Cách bào chế: vòi hoa sen già đã lấy hạt phơi khô. Tính vị: Vị đắng, tính chát ôn. Quy kinh: đến 2 kinh Can, Tâm bào. Công dụng: Tiêu ứ, chỉ huyết. Chủ trị: điều trị băng bệnh lậu ra máu, đi tiểu ra máu, đẻ xong nhau bào thai ra chậm. Liều dùng: 8 - 12g/ngày.



    5. Liên nhục (Hạt sen); Cách bào chế: Hạt sen đã bỏ vỏ cứng. Tính vị: Ngọt sáp, tính bình. Quy kinh: đến 3 kinh Tâm, Tỳ, Thận. Công dụng: Bổ tâm an thần, ích tỳ sáp trường, cố tinh, sinh dưỡng cơ nhục. Chủ trị: một số chứng tâm tỳ hư mất ái ân , tâm phiền, tiêu chảy kéo dài, người gày yếu, cơ bắp teo nhẽo, trẻ em bụng ỏng đít beo… Liều dùng: 12 - 20g/ngày.

    6. Thạch liên nhục; Cách bào chế: Hạt quả sen phơi khô còn cả vỏ cứng, liên nhục và tâm sen. Tính vị: Tính hơi hàn, vị khổ. Quy kinh: lên 2 kinh Can, Tỳ. Công dụng: Thanh nhiệt ở tâm vị, sáp tinh, sáp trường chỉ lỵ, thanh tâm hỏa. Chủ trị: chữa di tinh, chữa trị lỵ mãn tính, chứng tâm hỏa gây mất ân ái hoặc tâm hỏa dồn xuống bóng đái gây đái buốt, đái đục. Liều dùng: 6 - 12g/ ngày.

    7. Liên tâm (Tâm sen); Cách bào chế: Là mầm trong hạt sen phơi hay sấy khô. Tính vị: Vị đắng, tính hàn. Quy kinh: đến 2 kinh: Tâm và Thận. Công dụng: Thanh tâm, an thần trừ phiền. Chủ trị: chữa trị mất abc , trấn tâm an thần, giải phiền lao, đưa ra cách chữa nói nhảm, di mộng tinh, tăng khí lực.
     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.

Chia sẻ trang này