Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - Phân tích khái niệm - cách thức khai báo mảng một chiều, phổ thông chiều ... phương thức truy nã cập, sửa đổi - gán trị giá, phê duyệt mảng - một số hàm xử lý mảng thông dụng trong php. Bài học về mảng - hướng dẫn khai báo mảng trong lập trình php Mảng trong học lập trình web php PHP tương trợ mảng rất mạnh mẽ và linh hoạt. Mảng trong php là tập trung những key, value - một bản đồ keys( indexes) => value. Nó khác sở hữu những tiếng nói khác như C, JAVA...các phần tử của mảng sở hữu thể sở hữu kiểu dữ liệu khác nhau. Array indexes (chỉ mục phần tử của mảng) sở hữu thể là số nguyên như 0, một, hai... hay là chuỗi như 'name',... KHAI BÁO MẢNG (KHỞI TẠO MẢNG): tiêu dùng từ khóa array để khởi tạo mảng, sở hữu cú pháp như sau: một array([key=>] value, [key=>] value, ...); Lưu ý: [key=>] là tùy chọn, nếu như ko đặt key hay indexes (chỉ mục) thì PHP sẽ đặt key cho phần tử tự động là những số nguyên 0, một, hai,... ví dụ 1: Khai báo mảng sở hữu 3 phần từ 1; 2; 3: $arr = array(1, hai, 3); print_r($arr); //sử dụng hàm print_r để xem cấu trúc mảng ví dụ 2: Khai bảo một mảng, gồm hai phần tử: tên là Phong; tuổi là 28: $arr = array("name"=>"Dat", "age"=>28); // bạn thấy Đó, mảng trong php cho phép những phần tử sở hữu kiểu khác nhau print_r($arr); Khai báo mảng rỗng: array(); Khai báo mảng lồng (nested array - hay mảng phổ thông chiều): tức thị mỗi phần tử của mảng cha là một mảng con: $multi_arr = array( array("name" => "Dat", "age" => 26), array("name" => "Phong", "age" => 28) ); print_r($multi_arr); Thêm dữ liệu vào mảng sở hữu thể thêm dữ liệu vào mảng sở hữu cú pháp $[] = - cú pháp này sẽ tự động thêm một trị giá vào mảng sở hữu key dạng số nguyên, cú pháp $["key"] = - cú pháp này sẽ tạo một khóa sở hữu tên key và gán trị giá cho khóa Đó. ví dụ 3: //khởi tạo mảng rỗng $a = array(); $a[] = "phần tử 1"; $a["pt1"] = "phần tử 2"; print_r($a); //xem cấu truc mảng trước lúc tạo mảng lồng //tạo mảng lồng $i = 0; while( $i <> $a[] = array('khóa ' => $i); $i++; print_r($a); //xem cấu truc mảng sau lúc tạo mảng lồng TRUY CẬP MẢNG: - tiêu dùng cú pháp $arr[key] - để truy nã cập vào mảng sở hữu key kiểu số nguyên, ví dụ: $arr[0] - tiêu dùng cú pháp $arr["key"] hay $arr['key'] để truy nã cập mảng sở hữu key là chuỗi, ví dụ: $arr["name"] Lưu ý: nếu như phần tử của mảng sở hữu key kiểu chuỗi mà tiêu dùng cách thức truy nã cập như kiểu số nguyên sẽ báo lỗi. Mỗi phần tử của mảng, được xem như một biến - truy nã cập tới mảng như việc truy nã cập tới biến. Sửa trị giá phần tử của mảng: Sửa trị giá tức thị truy nã cập tới phần tử mảng rồi gán trị giá mới cho nó. Cú pháp chung: một $arr[key] = value; ví dụ 4: Sửa trị giá của mảng $arr $arr = array(1, 2); print_r($arr); $arr[0] = "one"; print_r($arr); Đọc giá trị: tương tự như truy nã cập mảng. ví dụ 5: Đọc trị giá của mảng $arr - nếu như trị giá là một sẽ xuất ra 'one' truy nã cập vào mảng lồng: dùng cú pháp: $array[key parent][key child]. Mảng lồng - mỗi phần tử của 1 mảng là 1 mảng - mảng con trong mảng cha. thí dụ 6: Khai báo mảng 2 chiều - có mảng con có 2 khóa là 'name' và 'age' $arr = array( array("name" => "Dat", "age" => 26), array("name" => "Phong", "age" => 28) ); echo $arr[0]["name"]; // kết quả sẽ là Dat echo $arr[1]["age"]; // kết quả sẽ là 28 chuẩn y mảng: dùng vòng lặp để chuẩn y mảng - nghĩa là tầm nã cập đến từng phần tử của mảng. Duyệt mảng dùng vòng lặp for: thí dụ 7: chuẩn y mảng có 3 phần tử và xuất ra giá trị: $arr = array(1, 2, 3); for($i = 0;$i<3;> echo 'Phan tu có co chi so: ',$i,' co gia tri: ',$arr[$i],' '; /*kết quả sẽ là: Phan tu có co chi so 0 co gia tri 1 Phan tu có co chi so 1 co gia tri 2 Phan tu có co chi so 2 co gia tri 3 */ Ở trên ta đã biết số lượng phần tử mảng. Trong trường hợp chưa biết được số phần tử mảng có thể dùng hàm count để đếm số phần tử của mảng hoặc dùng foreach để chuẩn y mảng. thí dụ 8: chuẩn y mảng, dùng hàm count() $arr = array(1, 2, 3); $n = count($arr); //dem so phan tu cua có for($i = 0;$i<$n;> echo 'Phan tu có co chi so: ',$i,' co gia tri: ',$arr[$i],' '; Duyệt mảng dùng foreach: Đọc là "duyệt có mỗi phần tử của mảng - trỏ đến giá trị" Cú pháp chung: Lưu ý: cú pháp trong ngoắc [] là tùy chọn. thí dụ 9: chuẩn y mảng 3 phần tử 1, 2, 3 - dùng vòng lặp foreach SẮP XẾP MẢNG: php hỗ trợ 1 số hàm bố trí mảng như sort(), ksort(), asort() - giúp cho việc bố trí dữ liệu trong mảng rất dễ dàng. có 3 tùy chọn gần xếp: SORT_REGULAR So sánh dựa trên tần số xuất hiện- mặc định SORT_NUMERIC Chuyển đối giá trị phần tử mảng sang số nguyên rồi bố trí SORT_STRING So sánh các phần tử như so sánh chuỗi thí dụ 10: bố trí mảng $a - quy trình nâng cao dần CÁC THAO TÁC kiếm tìm TRONG MẢNG Kiểm tra xem có giá trị trong mảng hay không? dùng hàm in_array(), cú pháp: bool in_array($value_search, array $array_find) Trong đó: $value_search: là giá trị cần mua $array_find: là mảng kiếm tìm hàm trả ra TRUE giả dụ mua thấy, ngược lại trả ra FALSE thí dụ 11: mua giá trị 1 trong mảng $arr có 3 phần tử 1, 2, 3 Tìm kiếm giá trị trong mảng dùng hàm mixed array_search( mixed $needle , array $haystack [, bool $strict = false ]) - trong đó: $needle: là trong khoảng khóa kiếm tìm - có thể có các kiểu như int, string, ... $haystack: là mảng kiếm tìm Tùy chọn $strict: kiếm tìm nghiêm ngặt - hàm sẽ kiểm tra xem kiểu dữ liệu của khóa kiếm tìm và phần tử trong mảng $haystackcó giống nhau hay không. Giá trị trả về: hàm sẽ trả ra khóa (key) trong mảng kiếm tìm giả dụ mua thấy - trả ra FALSE giả dụ không mua thấy thí dụ 12: mua giá trị '1' trong mảng $arr có 3 phần tử '1' '2' '3' Tìm kiếm khóa: dùng hàm array_key_exists(), cú pháp: 1 bool array_key_exists($key_search, array $array_find) Trong đó: $key_search: là khóa cần mua $array_find: là mảng kiếm tìm hàm trả ra TRUE giả dụ mua thấy, ngược lại trả ra FALSE thí dụ 13: kiếm tìm khóa '1', '5' trong mảng $arr có hàm array_key_exists() Các hàm kiểm tra và thao tác dữ liệu - hàm empty() - kiểm tra xem có phải là mảng rỗng, trả ra TRUE giả dụ mảng rỗng - hàm unset($key) - dùng để gỡ 1 khóa trong mảng - hàm print_r() - xuất ra cấu trúc mảng là dạng con người có thể hiểu được - hàm is_array() - kiểm tra xem có phải là 1 mảng hay không - hàm count() - đếm số lượng phần tử có trong mảng thí dụ 14: TỔNG KẾT Mảng là các đối tượng thường khiến việc trong php - Anh chị cần Đánh giá thật kỹ và vững về đối tượng này.