Cách để kể một câu chuyện với tiếng Anh

Thảo luận trong 'Tư vấn - Du học - Tuyển sinh' bắt đầu bởi elight123, 18 Tháng mười 2017.

  1. elight123

    elight123 Member Thành viên Bị Cảnh Cáo

    Bài viết:
    255
    Đã được thích:
    0
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - Một kĩ năng cũng không thua phần quan trọng khi học tiếng Anh đó là kể một câu chuyện bằng tiếng Anh cho bạn bè hay người thân nghe.
    1. Cách bắt đầu câu chuyện
    Những câu chuyện cổ tích thường bắt đầu bằng cụm từ “Once upon a time”, nghĩa là “ngày xửa ngày xưa”. Còn nếu chúng ta muốn kể chuyện của bản thân sau khi nghe đối phương nói thì có mẹo hay bắt đầu những câu sau:
    More: học tiếng anh cùng elight
    - That reminds me!
    => Điều đó khiến tôi nhớ lại!
    - Funny you should say that. Did I ever tell you about…
    => Thật là vui khi chúng mình đề cập tới. Tôi đã bao giờ nói với bạn về…
    - Hearing your story reminds me of when…
    => Nghe chuyện của cậu khiến mình nhớ lại khi…
    - Hearing your story reminds me of when…
    => Một điều tương tự đã xảy ra với tôi…

    Khi bắt đầu câu chuyện bạn hãy chú ý tự tin, phải làm cho người nghe chăm chú vào câu chuyện của chúng mình ngay từ đầu.
    2. Cách kể nội dung chính câu chuyện
    Trước hết chúng tôi khuyên bạn nên kể những câu chuyện ngắn gon, với cấu trúc ngữ pháp dễ thực hiện để dễ dàng theo dõi. Để đối phương dễ hiểu thì bạn hãy quan tâm luôn tin tưởng dùng sự kết nối theo thứ tự và các liên từ:
    2.1. Các từ thể hiện sự kết nối khi kể chuyện
    Sau đây là một số từ thể hiện theo trình tự thời gian và ví dụ minh họa:
    - First of all, I (packed my suitcase)
    => Trước tiên, tôi (đóng gói vali của mình)
    - Secondly, I …. (made sure I had all my documents)
    => Việc thứ hai là tôi…(đảm bảo rằng mình đã có đủ tất cả các giấy tờ)

    - Previously (before that) ….. I changed some money.

    => Trước đó (trước khi làm việc đó)…tôi đã đổi tiền.
    - Then… I (called a taxi for the airport)
    => Sau đó….tôi (đã gọi một chiếc xe taxi chở mình tới sân bay)
    - Later (on)… (when we were stuck in traffic, I realised…)
    => Tiếp đó…(khi chúng tôi bị kẹt xe, tôi đã nhận thấy…)
    - But before all that… (I had double checked my reservation)
    => Nhưng trước hầu hết một vài việc đó…(tôi đã kiểm tra kép việc đặt chuyến của người dùng nó)
    - Finally… (I arrived at the wrong check-in desk at the wrong airport for a flight that didn’t go until the next day)
    => Cuối cùng…(tôi đã vào nhầm quầy đăng ký tại một sân bay khác cho một chuyến bay tận ngày hôm sau mới khởi hành)
     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.

Chia sẻ trang này