10 thành ngữ trung tâm anh ngữ với ‘Money’

Thảo luận trong 'Các rao vặt khác' bắt đầu bởi nguyenphong208, 23 Tháng một 2017.

  1. nguyenphong208

    nguyenphong208 Member Thành viên Bị Cảnh Cáo

    Bài viết:
    21
    Đã được thích:
    0
    Diendanraovataz.net - Diễn đàn rao vặt - Đăng tin mua bán - Quảng cáo miễn phí - Hiệu quả - [​IMG]

    Trong tiếng Việt có rất nhiều thành ngữ ví vón với tiền giống như "ném tiền qua cửa sổ" hay "tiền không phải là vấn đề". trung tâm dạy tiếng anh cũng có những thành ngữ na ná. tất cả chúng ta cùng học nhiều câu thành ngữ chuyên dụng với "money" nhé. Hãy lưu lại để khi viết bài luận tiếng anh chúng ta có nhiều câu từ để viết nhé!

    1. Money doesn't grow on tree: Tiền ko mọc trên cây
    Tiếng Việt chúng mình có câu "tiền đâu phải lá mít". tức là có ý muốn nói là tiền không phải tự dưng mà có, nên không thể phung phí, nên làm phân tích khi sử dụng.
    Ví dụ
    I'd like LV bags too, but you know, money doesn't grow on tree.
    Tôi cũng thích nhiều mẫu túi của LV, cơ mà bạn biết đó, tiền đâu mọc trên cây.

    2. Easy money: Tiền kiếm được dễ dàng
    số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải cần lao cật sức.
    Ví dụ
    He is lazy, he just wants easy money.
    Anh ta rất lười, anh ta chỉ muốn kiếm tiền dễ dàng.

    3. Money is no object: Tiền không thành vấn đề
    Câu này ý nói rằng nhiều tiền có thể chi tiêu.
    Ví dụ
    She goes shopping every week as if money is no object.
    Cô ấy đi mua sắm hàng tuần cứ giống như thể là tiền chẳng phải thách thức.

    4. Money talks: Có tiền là có quyền
    Về mặt nghĩa đen là tiền nói, có nghĩa là có tiền là có quyền, người nào có tiền thì quyền lực của họ cũng lớn hơn và có ảnh hưởng hơn những người khác.
    Ví dụ
    Don't worry. I have a way of getting things done. Money talks.
    Đừng lo. Tôi có cách để những thứ này được hoàn thiện. Tiền vào là xong hết.

    5. Have money to burn: có nhiều tiền
    có nhiều tiền để đốt, ý nói là chừng như một loạt tiền.
    Ví dụ
    He has just buy a Cadilac. I don't know how he earns his living but he seems lớn have money to burn.
    Anh ta mua mới một loại Cadilac. Tôi ko biết anh ta làm nghề gì tuy nhiên nghe đâu anh ta tiêu tiền không phải nghĩ.

    6. Throw your money around / about: Ném tiền qua cửa sổ
    Câu này tương tự câu thành ngữ " ném tiền qua cửa sổ" trong tiếng Việt, có ý nói là rất phí phạm tiền bạc.
    Ví dụ
    We have to pay a lot of things. Don't throw money around.
    Chúng ta còn phải ăn xài vô cùng nhiều thứ. Đừng phí tiền vào các thứ ko bức thiết.

    7. Time is money: khoảng thời gian là tiền bạc
    khoảng thời gian là tiền bạc, ý nói sự quý giá của thời gian
    Ví dụ
    Don't spent your tim on playing games. Remember time is money.
    Đừng có tiêu thụ quãng thời gian vào chơi điện tử nữa. nên nhớ rằng thời gian là tiền bạc.

    8. Spend money like water: Tiêu tiền giống như nước
    Ý nói ăn tiêu cự kỳ lãng phí.
    Ví dụ
    His father is very rich. He spends money like water.
    Bố anh ta rất giàu. Anh ta tiêu tiền như nước.

    9. to have more money than sense: hoang phí tiền bạc
    Ví dụ
    He just bought another new car. He has more money than sense.
    Anh đó vừa tậu cái xe ôtô mới khác. Anh ta thật lãng phí đồng tiền.

    10. Money for old rope: Làm chơi ăn thật
    Ngụ ý là kiếm tiền một cách rất thuận tiện.
    Ví dụ
    Babysitting is money for old rope if the children go lớn sleep early.
    Trông trẻ là làm chơi ăn thật nếu đứa trẻ ngủ sớm.
     
    Cùng đọc NỘI QUY DIỄN ĐÀN và ý thức thực hiện cùng BQT xây dựng cộng đồng thêm vững mạnh bạn nhé
    ***** Xin đừng Spam vì một diễn đàn trong sạch *****
Địa chỉ thu mua do cu ho chi minh uy tín, Official Premium Account Reseller Premiumkeystore.com Easily, Instant delivery & Trusted.

Chia sẻ trang này